Từ Điển - Từ lề lối có ý nghĩa gì

admin

* Tham khảo ngữ cảnh

Loan thoáng nghĩ đến hai cảnh đời trái ngược nhau : một cảnh đời yên tịnh ngày nọ trôi theo ngày kia như dòng sông êm đềm chảy , nhẫn nại sống trong sự phục tùng cổ lệ như mọi người con gái khác và một cảnh đời rộn rịp , khoáng đạt , siêu thoát ra hẳn ngoài lề lối thường.

Tuy thế , bà vẫn hách , cái hách dịch lề lối của một mệnh phụ.

Tính không ngờ vì thương em và vốn không ưa gì cái lề lối gia giáo của bố , anh đã hoảng hốt đi tìm nó.

Anh có thể gục ngã để không bao giờ đứng dậy nổi như một đoạn đời tươi đẹp và đau khổ đã được chấm dứt , được ngã ngũ để rồi những năm tháng sau thành kẻ què quặt bệnh hoạn để anh sẽ có một lối sống , một nhân cách dù nó là cung cách lề lối của kẻ bệnh hoạn , què quặt thì vẫn là của kẻ ấy , không chung chiêng pha tạp.

Mấy ông già bà lão đã nhảy lên mà khen bác và có một bà cụ già nói rằng :
Hình phạt đó chưa lấy gì làm đáng tội lắm , chưa đúng y như lề lối xưa : cứ theo tục lệ trước kia của các cụ thì chị Minh còn phải lột trần truồng , đeo mo cau vào mặt.

* Từ đang tra cứu (Ý nghĩa của từ, giải nghĩa từ): lề lối